ĐĂNG KÝ NGAY
1900 9966 62
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
ĐÀO TẠO & SÁT HẠCH LÁI XE CHIẾN THẮNG

Học lái xe ô tô nếu bạn có ý định học và thi
 

Theo: admin - Cập nhật lúc: 11:16:02 - 09/01/2021

Trước hết chúng ta phải hiểu rõ bằng học lái xe ô tô bao gồm những loại bằng nào, vì mỗi loại bằng lái xe ô tô có nhiều loại hạng bằng khác nhau, thực hành trên xe, nhiều loại xe khác nhau  cũng như chi phí cũng khác nhau từ đó sẽ phù hợp nhu cầu của mỗi người.

 

Dạy lái xe cần thơ

 

Hiện nay có 2 loại bằng lái thông dụng nhất B1,B2 sau đó là C.

 

Bằng lái xe ô tô B1 là bằng lái chỉ được điều khiển xe số tự động, không được phép kinh doanh, xe có tải trọng dưới 3,5 tấn, ô tô được tính kể cả người lái xe là tối đa 9 chỗ. Thời gian học bằng lái B1 thực hành và lý thuyết nhiều hơn so với bắng lái B2.

 

Ưu điểm: dễ học, dễ thực hành vì là xe số tự độ.

 

Nhược điểm: Chi phí đăng kí học cao hơn so với bằng lái xe B2, không áp dụng cho người hành nghề lái xe.

 

Loại bằng lái xe ô tô B2 khác biệt nhất đó chính là không dành cho người hành nghề lái xe, và xe có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn .

 

Ưu điểm: Có thể hành nghề kinh doanh như lái xe taxi.

 

Nhược điểm: Thực hành cũng như lý thuyết thời gian học sẽ lâu hơn.

 

Bằng lái xe ô tô C cũng giống với bằng lái xe ô tô B2 , C được phép lái xe ô tô tải chuyên dụng, ô tô chuyên dụng có trọng lượng lớn hơn 3,5 tấn. Người có giấy phép lái xe C được phép lái xe giống như quy định của GPLX B1, B2 tuy nhiên KHÔNG  được điều khiển xe ô tô 16 chỗ

 

Đọc đến đây, có lẽ bạn đã hiểu sơ qua về các quy định của từng loại bằng lái xe ô tô, vì vậy hãy lựa chọn các khoá học, các trung tâm uy tín để đăng kí, sau khi đăng kí ghi danh khoá học, điều mà bạn quan tâm nhất trong suốt quá trình học để vượt qua kì thi đó chính là 2 nội dung: THỰC HÀNH và LÝ THUYẾT

 

1. TIP LÝ THUYẾT

 

a. Nhìn ý câu trả lời: Nếu chứa các cụm từ dưới đây thì hãy chọn:

 

  • Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
  • Chấp hành
  • Bắt buộc
  • Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền
  • Không được
  • Nếu chứa các cụm từ dưới đây thì hãy chọn:
  • Về số thấp … gài số 01
  • Giảm tốc độ ( nếu có 02 đáp án giảm tốc độ thì chọn đáp án có lề bên phải)
  • Dùng thanh nối cứng
  • Báo hiệu tạm thời
  • Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
  • Phương tiện giao thông đường sắt
  • Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
  • Đèn chiếu xa sang gần

 

b. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: “Phải” , “ Quan sát” , “Kiểm tra” , “Bảo dưỡng” , “ở” , “tại” , “trên” , “xe chữa cháy” Thì chọn ý dài nhất .

 

Lưu ý: chứa các đáp án như:

  • Hộp số: đảm bảo chuyển động lùi
  • Kính chắn gió: an toàn 
  • Khắc phục Giclơ: bằng khồng khí nén
  • Hành lý: 20 kg
  • Cách đường ray gần nhất: 05 mét
  • Xe lam, xe công nông: 30 km/h
  • Tăng số: chọn 1, giảm số: chọn 2
  • “Giơ 2 tay” : ý 1, “giơ 1 tay” : ý 2
  • Sớm sang muộn: ý 1, Muộn sang sớm: ý 2
  • Thấy chữ “Dốc” chọn ý 1, “dốc cao, dốc dài” chọn ý 2
  • Động cơ Diesel: không dung bugi (tia lửa điện)
  • Thấy chữ “cơ quan” : ý 2
  • Có vòng xuyến nhường bên trái, không vòng xuyến nhường bên phải
  • Đậu xe: cách 05 mét
  • Xé gắn máy < 50cc: khu dân cư 40km/h; ngoài khu dân cư 50 km/h
  • Xe mô tô > 50cc: khu dân cư 40km/h; ngoài khu dân cư 60km/h
  • Biển và đèn có hiệu lực bên trái và sau lung biển
  • Vận động chuyển động sống: yêu cầu có áp tải để chăm sóc; kiểm dịch (tuân theo quy định vệ sinh phòng dịch và bảo vệ môi trường)
  • Nồng độ cồn đối với ô tô, máy kéo: không được uống
  • Đối với mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất (0,25 hoặc 50)
  •  

c. Đáp án có ý nghĩa liệt kê 

 

Chú ý đáp án liệt kê trong mẹo thi lý thuyết:

  • Hành vi
  • Trách nhiệm
  • Nghĩa vụ
  • Đạo đức
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Tham gia giao thông

==> Thì chọn 2 đáp án

 

1.2 Mẹo đối với câu hỏi tốc độ xe: Trong khu vực đông dân cư (số cuối dòng)

 

Chú ý đáp án tốc độ xe trong mẹo thi lý thuyết:

  • 40km/h: Chọn đáp án 1
  • 80km/h: Chọn đáp án 1
  • 70km/h: Chọn đáp án 2
  • 50km/h: Chọn đáp án 3
  • 60km/h: Chọn đáp án 4

 

Lưu ý: Các bạn cứ nhớ bài toán: 8 x 7 = 56 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán và đó là đáp án đúng: 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4).

 

1.3 Câu hỏi về dấu bằng lái 

Chú ý các đáp án sau:

  • B2 < hoặc = 9 chỗ; < 3,5 tấn: chọn đáp án 2
  • C < hoặc = 9 chỗ > 3,5 tấn: chọn đáp án 3
  •  FE: chọn đáp án 1

 

Bằng lái xe là câu hỏi dễ lấy điểm trong thi lý thuyết lái xe ô tô"

  • FC: chọn đạp án 2
  • Tuổi tối đa lái xe dấu E: 55 tuổi/ nam & 50 tuổi/ nữ
  • Tải: Chọn 25 năm
  • Chở người > 9 chỗ: 20 năm
  • Xe gắn máy < hoặc = 50 cm2
  • A1 < hoặc = 175 cm2
  • A2 ≥ 175 cm2
  • E > 30 chỗ
  • FE: E + kéo (ô tô chở khách nối toa)
  • FC: C + kéo (ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rờ móc)

 

1.4 Câu hỏi về kỹ thuật máy thiết bị

 

Chú ý các câu hỏi về kỹ thuật máy:

  • Các câu hỏi về công dụng thì chỉ chọn 1 đáp án
  • Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô (dùng để truyền)
  • Công dụng của hệ thống phanh (dùng để giảm tốc độ)
  • Công dụng của động cơ ô tô (nhiệt năng thành cơ năng)
  • Công dụng của hộp số ô tô (chuyển động lùi)

 

Câu hỏi về Kỹ thuật máy thiết bị:

  • Công dụng của hệ thống lái (dùng chuyển hướng)
  • Công dụng của ly hợp (dùng để truyền hoặc ngắt)
  • Động cơ 2 kỳ (2 hành trình); 4 kỳ (4 hành trình)
  • Yêu cầu của kính chắn gió ( à loại kính an toàn)
  • Yên cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn (hãm giữ chặt)
  • Âm lượng còi (<90<115db)
  • Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động (đạp phanh chân hết hành trình)
  • Khi quay đầu (đưa đầu xe về phía nguy hiểm)
  • Điều khiển tăng số (nhịp nhàng, chính xác)
  • Điều khiển xe ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm (đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần)
  • Khi nhả phanh tay (kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm)
  • Khi khởi hành ô tô trên đường bằng (đạp ly hợp trên hành trình)
  • Điều kiện ô tô giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ)
  • Điều kiện ô tô trên đường trơn (không đánh lái ngoặt và phanh gấp)

 

Chú ý:

  • Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng”
  • Phương tiện giao thông đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ
  • Phương tiện giao thông đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng ( xe ủi, xe lu…)
  • Trên đường có nhiều làn đường:
  • Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép
  • Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng

 

1.5 Độ tuổi tham gia giao thông: mẹo thi lý thuyết lái xe B2

 

Độ tuổi học bằng lái xe như sau:

  • 16 tuổi – xe gắn máy dưới 50 cm3
  • 18 tuổi – hạng A1, A2, B2
  • Nam > 60tuổi, nữ > 55tuổi – hạng B1
  • 21 tuổi – hạng C
  • 24 tuổi – hạng D
  • 27 tuổi – hạng E

 

Mẹo: giấy phép lái xe từ hạng B2 đến hạng E cách nhau 3 tuổi, đó là mẹo học luật dễ nhớ nhất.

 

1.6 Mẹo đối với câu hỏi về biển báo

 

a. Có 5 nhóm

 

Các loại biển báo giao thông đường bộ

  • Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)
  • Biển cấm (vòng tròn đỏ)
  • Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)
  • Biển chỉ dẫn (vuông, hình chữ nhật xanh)
  • Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen) Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

 

b. 6 quy tắc cần nhớ

 

  • Cấm xe nhỏ -> cấm xe lớn ( không tính xe mô tô )
  • Cấm xe lớn -> không cấm xe nhỏ ( không tính xe mô tô )

 

c. Sơ đồ

 

  • Xe con -> Xe khách -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo móc
  • Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh
  • Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh
  • Cấm rẻ trái -> cấm quay đầu
  • Cấm quay đầu -> không cấm rẻ trái

 

d. Chú ý các mẹo

 

Thấy 2 hoặc 3 biểm tròn xanh thì chia 2 trường hợp:

  • Câu hỏi 1 hàng chọn ý 1
  • Còn lại chọn ý 3 ( hoặc thấy có từ ngã 3 thì chọn 3 )
  • Cấm rẽ trái thì cấm luôn quay xe; cấm quay xe thì được rẽ trái
  • Chú ý biển trật tự với đáp án
  • Chọn ngay khi thấy đáp án có từ “KHÔNG ĐƯỢC PHÉP”

 

e. Dấu hiệu nhận biết các biển báo:

 

  • Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn
  • Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam
  • Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu
  • Ngược lại biển cấm xe quay đầu → xe được phép rẽ tráiNếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái
  • Nếu gặp biển "STOP" thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên
  • Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép
  • Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ôtô đều không được vượt
  • Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt
  • Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển
  • Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển
  • Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách
  • Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách

 

1.7 Mẹo đối với những câu hỏi về sa hình

 

a. 5 quy tắc

 

Mẹo thi sa hình lái xe sa hình bạn nên nắm rõ:

  • Bước 1: Xét xe trong giao lộ
  • Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương )
  • Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo )
  • Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 4 )
  • Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

 

b. Xử lý tình huống: 

 

Thứ tự các xe:

  • 2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe )
  • Có vòng xuyến: nhường bên trái
  • Không vòng xuyến: nhường bên phải

 

Lưu ý:

 

  • Xe nào vi phạm theo hướng mũi tên: chọn đáp án không có xe con
  • Xe nào chấp hành đúng hướng mũi tên: chọn 2
  • Thấy công an giao thông: chọn 3
  • Lấn vạch liền là vi phạm
  • Hình có các xe chạy đua thì bắt xe sau cùng trừ đi 1 bánh, còn mấy bánh thì chọn ý đó

 

2. TIP THỰC HÀNH

 

Những học viên đạt điểm thi lý thuyết bước vào cuộc thi thực hành trên sa hình với thời gian thi rút ngắn từ 20 phút còn 15 phút.

 

Hãy áp dụng những mẹo thi thực hành đạt chuẩn này để dễ dành thi đậu lái xe ô tô B2.

 

Hãy áp dụng những mẹo thi thực hành đạt chuẩn này để dễ dành thi đậu lái xe ô tô B2.Ngoài ra, trong 10 bài thi liên hoàn trên sa hình có bài lái xe vào nhà xe (sa hình) đã bị thu hẹp 1/3 diện tích so với trước đây. Đó là hai yếu tố mà nhiều thí sinh dễ bị rớt nhất.

 

Điểm thi trên sa hình được chấm tự động bằng máy, điểm tối đa là 100 nên thí sinh phải đạt trên 80 điểm mới đậu.  

 

2.1 Bí quyết để vượt qua bài thi “xuất phát xe ngang dốc” bằng lái ô tô B2

 

Phần thi ”xuất phát xe ngang dốc” là dễ bị mất điểm và dễ bị loại nhất.

 

Khi xe đã qua vạch cho người đi bộ, nên sâu ga hơn một chút để có đà.

 

Gần đến vạch dừng chừng 10 m, cắt côn, rà phanh, khi ”kẹo cao su” trùng với vạch dừng thì đạp phanh dừng hẳn.

 

Xe dừng hẳn, kéo hết phanh tay, nhả côn thật từ từ đến khi vòng tua khoảng 1000 (liếc nhanh đồng hồ vòng tua).

 

Lúc đó đầu xe rung như muốn chồm lên, chuyển nhanh chân phanh sang ga, nhả phanh tay, thêm ga, xe sẽ bò qua dốc.

 

Bí quyết để vượt qua bài thi “xuất phát xe ngang dốc”

 

Kinh nghiệm xương máu của các sĩ tử thi lái xe B2 truyền lại:

 

Nếu thấy xe ô tô trôi, phải kéo ngay phanh tay, nhớ đạp hết côn cho xe khỏi chết máy. Sau đó làm lại đề-pa.

 

Nếu để xe trôi quá 50 cm là chuẩn bị đi về.

 

Nếu chết máy trên dốc cũng phải nhanh chóng kéo phanh tay, đạp hết côn tắt, mở lại khóa điện để nổ máy, thao tác lại đề pa quá 30s cũng đi về luôn nhé.

 

Kết thúc phần thi dừng và khởi hành ngang đốc ngon lành.

 

2.2 Bài thi “lái xe qua vết bánh xe”, “qua đường hẹp vuông góc”, và “ghép vào nơi đỗ”

 

Lái xe qua vết bánh xe cũng là một phần thi lái xe ô tô B2, C khó và đòi hỏi sự tập trung cao.

 

Lưu ý trước khi vào bài “ghép xe vào nơi đỗ” đều phải mở rộng cua, lái thật chậm để có đủ thời gian và khoảng cách căn chỉnh thẳng, bó xe sát lề mà vẫn song song với lề.

 

Phần thi ”Qua đường hẹp vuông góc” và bài “Lái xe qua đường vòng quanh co” thì:

 

Nên lái thật chậm, cần thiết thì đỡ nửa côn cho xe giảm tốc độ xuống đến mức có thể.

 

Nhớ hai bài này phải bám lưng, cẩn thận để bánh sau của xe đè vạch.

 

2.3 Phần thi lái xe ô tô ”lùi chuồng” 

 

Sau khi xe song song với lề, cách lề khoảng 40 cm, xe thẳng lái thì từ từ tiến.

 

Tay gương bên lái ngang với vạch vàng gần nhất ở của chuồng thì đánh hết lái sang phải.

 

Hơi ngoái lại phía sau khi thấy vạch vàng thứ hai của cửa chuồng là đường thẳng tưởng tượng nối lên trùng với ”kẹo cao su” thì trả lại lái hai vòng.

 

Lúc này mũi xe phía bên phụ đã tiến sát vạch ở lề đường phía bên kia mà không chạm vạch.

 

2.4 Nhớ xi nhan đúng lúc

 

Nên nhớ kỹ những chỗ cần xi nhan trong bài thi sa hình thi bằng lái xe ô tô b2, bởi chỉ cần quên không xi nhan trước khi đưa xe vào sa hình, là bạn đã bị mất điểm.

 

Nhớ những vị trí nào cần xi nhan trên sa hình để chuẩn bị trước, đây là một hình thức “học thuộc lòng” nhưng rất có ích. 

 

Trên đây chỉ là một số kinh nghiệm lái xe ô tô, ngoài ra chúng tôi còn sở hữu hàng trăm mẹo, kinh nghiệm khác để giúp các học viên vượt qua kỳ thi sát hạch B2 một cách dễ dàng cũng như là áp dụng ngoài đời thực một cách hiệu quả.

 

Nhưng dù thế nào thì một kiến thức vững chắc vẫn là nền tảng tốt nhất để các tai lái có thể vững tâm không chỉ ở kỳ thi mà còn cho việc lái xe ô tô của mình sau này nữa.

 

Mong rằng những chia sẻ về  trên tiếp thêm phần nào sức mạnh cho các bạn đang có ý định học và thi bằng lái xe ô tô!!!

 

bình luận: 0 Lượt xem: 1340

Bài viết liên quan

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ÔN TẬP LÝ THUYẾT VÀ MÔ PHỎNG

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ÔN TẬP LÝ THUYẾT VÀ MÔ PHỎNG

Lý thuyết và mô phỏng là 2 phần thi quan trọng, được đánh giá là khó nhất trong khi thi sát hách lái xe oto....

Khai giảng lớp học lý thuyết trực tuyến từ 19/11/2021

Khai giảng lớp học lý thuyết trực tuyến từ 19/11/2021

Thời gian bắt đầu: vào lúc 8h AM từ ngày 19/11/2021, nền tảng: App Zoom

Thông báo khai giảng lớp học lý thuyết trực tuyến từ 09/07/2021

Thông báo khai giảng lớp học lý thuyết trực tuyến từ 09/07/2021

Hướng dẫn cài đặt Phần mềm Zoom và đăng nhập tài khoản học trực tuyến

Mẹo B2 câu hỏi về sa hình

Mẹo B2 câu hỏi về sa hình

Để trả lời các câu hỏi sa hình, cần thực hiện các bước sau...

Xem thêm

CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG CHIẾN THẮNG 

TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE CHIẾN THẮNG

Trụ sở chính: Lô 11D KĐT Nam Cần Thơ, P. Phú Thứ, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ

Văn phòng Tuyển sinh: 320/23 Trần Ngọc Quế, P. Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ


Điện thoại: 1900 9966 62 - Fax: 0292. 6269555
Email: laixechienthangct@gmail.com
Website: www.laixechienthang.com